
DANH SÁCH NGÀNH NGHỀ ĐƯỢC NỘP VISA ĐỊNH CƯ ÚC
Chính sách định cư du học tại New South Wales như thế nào?
- New South Wales – tiểu bang đông dân nhất của Úc, là nơi mà thành phố Sydney – thành phố lớn, nổi tiếng và lâu đời nhất của Úc tọa lạc.
- New South Wales trở thành điểm đến du học và định cư lý tưởng cho nhiều người lựa chọn. Hãy cùng tìm hiểu về chính sách định cư du học tại New South Wales nhé.
Bang New South Wales (NSW) Công Bố Danh Sách Ngành Nghề Được Nộp Visa Định Cư Úc
- Ngày 10/10/2024, bang New South Wales (NSW) vừa cập nhật danh sách ngành nghề định cư Úc và chính sách xét duyệt hồ sơ định cư diện visa 190 và 491.
- Theo đó, một số ngành nghề phổ biến với người Việt đã bị loại bỏ khỏi danh sách.
- Danh sách Kỹ năng của New South Wales (NSW) đưa ra các kỹ năng đủ điều kiện để được đề cử NSW theo visa Tay nghề Úc (visa 190) và visa Diện tay nghề vùng miền (visa 491). Những danh sách này giúp xác định các kỹ năng quan trọng cần thiết để hỗ trợ sự phát tiển và tăng trưởng của New South Wales.
- Danh sách kỹ năng này ở cấp độ Nhóm Đơn vị ANZSCO.
- Hãy lưu ý rằng không phải tất cả các nghề nghiệp trong một Nhóm Đơn Vị ANZSCO đều đủ điều kiện cho thị thực tương ứng. Chỉ những nghề nghiệp được liệt kê là đủ điều kiện cho mỗi loại visa mới được xem xét cho việc đề cử của NSW. Để biết danh sách đầy đủ các nghề nghiệp đủ điều kiện, vui lòng tham khảo trang web của Bộ Nội vụ Chính phủ Úc.
Chính sách visa 190 và 491 bang New South Wales
Một số thay đổi nổi bật trong chính sách xét duyệt diện visa 190 và 491 giai đoạn 2024 – 2025:
- Có 2 danh sách ngành nghề riêng áp dụng cho visa 190 và 491
- Các vòng mời của bang NSW sẽ diễn ra thường xuyên, bắt đầu từ tháng 10 cho đến khi đủ chỉ tiêu
- Chính phủ NSW tiến hành loại bỏ các hạn chế trước đây về vấn đề kinh nghiệm khi đánh giá EOI (Expression of Interest – Thư bày tỏ nguyện vọng). Đây là tín hiệu tích cực vì kinh nghiệm làm việc của bạn hoàn toàn có thể được chấp nhận, kể cả khi cơ quan thẩm định tay nghề đã trừ đi số năm kinh nghiệm đó.
Đối với visa 491, sẽ có 3 pathway chính dành cho người lao động:
- Pathway 1: yêu cầu đương đơn đã làm việc ít nhất 6 tháng cho doanh nghiệp tại khu vực regional được NSW chỉ định, tiếp tục làm việc cho doanh nghiệp đó và được trả lương theo quy định
- Pathway 2: đi theo danh sách ngành nghề mà tiểu bang cần
- Pathway 3: dành cho du học sinh tốt nghiệp khu vực regional ở NSW, lưu ý chỉ áp dụng cho du học sinh tốt nghiệp trong 2 năm trở lại đây.
Danh sách ngành nghề định cư Úc bang New South Wales
Visa Tay nghề Úc (tên tiếng anh đầy đủ là Skilled Nominated visa 190.):
- Visa Tay nghề Úc: visa 190 Australia là những lao động nước ngoài có tay nghề muốn sang định cư và làm việc tại Úc. Visa của họ thuộc nhóm tay nghề nằm trong bảng danh sách nghề của Úc. Họ được vùng lãnh thổ của Úc và chính quyền tiểu bang đề cử, diện kỹ năng chỉ định.
- Visa 190 Australia là một loại visa vĩnh viễn được tính điểm points-tested cho những người có kỹ năng nghề cao có thể đóng góp cho nền kinh tế Úc. Để đủ điều kiện được chọn, nghề nghiệp của bạn phải thuộc vào một nhóm đơn vị ANZSCO được xác định dưới đây, tương ứng với các kỹ năng đang có nhu cầu cao trên toàn bang, và đủ điều kiện cho visa.
DANH SÁCH NGÀNH NGHỀ ĐỊNH CƯ ÚC DIỆN 190
ANZSCO Code | Unit Group Name |
1212 | Crop Farmer |
1325 | Research and Development Managers |
1331 | Construction Managers |
1332 | Engineering Managers |
1334 | Manufacturers |
1335 | Production Managers |
1341 | Child Care Centre Managers |
1342 | Health and Welfare Services Managers |
1343 | School Principals |
1351 | ICT Managers |
2321 | Architects and Landscape Architects |
2322 | Surveyors and Spatial Scientists |
2326 | Urban and Regional Planners |
2331 | Chemical and Materials Engineers |
2332 | Civil Engineering Professionals |
2333 | Electrical Engineers |
2334 | Electronics Engineers |
2335 | Industrial, Mechanical and Production Engineers |
2336 | Mining Engineers |
2339 | Other Engineering Professionals |
2341 | Agricultural and Forestry Scientists |
2342 | Chemists, and Food and Wine Scientists |
2343 | Environmental Scientists |
2344 | Geologists, Geophysicists and Hydrogeologists |
2411 | Early Childhood (Pre-primary School) Teachers |
2412 | Primary School Teachers |
2414 | Secondary School Teachers |
2421 | University Lecturers and Tutors |
2512 | Medical Imaging Professionals |
2513 | Occupational and Environmental Health Professionals |
2515 | Pharmacists |
2521 | Chiropractors and Osteopaths |
2524 | Occupational Therapists |
2525 | Physiotherapists |
2527 | Audiologists and Speech Pathologists / Therapists |
2531 | Generalist Medical Practitioners |
2533 | Specialist Physicians |
2534 | Psychiatrists |
2535 | Surgeons |
2539 | Other Medical Practitioners |
2541 | Midwives |
2543 | Nurse Managers |
2544 | Registered Nurses |
2611 | ICT Business and Systems Analysts |
2613 | Software and Applications Programmers |
2621 | Database and Systems Administrators, and ICT Security Specialists |
2631 | Computer Network Professionals |
2723 | Psychologists |
2725 | Social Workers |
3112 | Medical Technicians |
3121 | Architectural, Building and Surveying Technicians |
3122 | Civil Engineering Draftspersons and Technicians |
3123 | Electrical Engineering Draftspersons and Technicians |
3125 | Mechanical Engineering Draftspersons and Technicians |
3129 | Other Building and Engineering Technicians |
3211 | Automotive Electricians |
3212 | Motor Mechanics |
3222 | Sheetmetal Trades Workers |
3223 | Structural Steel and Welding Trades Workers |
3231 | Aircraft Maintenance Engineers |
3232 | Metal Fitters and Machinists |
3234 | Toolmakers and Engineering Patternmakers |
3311 | Bricklayers and Stonemasons |
3312 | Carpenters and Joiners |
3322 | Painting Trades Workers |
3331 | Glaziers |
3332 | Plasterers |
3333 | Roof Tilers |
3334 | Wall and Floor Tilers |
3341 | Plumbers |
3411 | Electricians |
3421 | Airconditioning and Refrigeration Mechanics |
3422 | Electrical Distribution Trades Workers |
3423 | Electronics Trades Workers |
3941 | Cabinetmakers |
4117 | Welfare Support Workers |
Những quyền lợi của visa 190 Úc
Khi xin visa 190 Úc thì ứng viên diện tay nghề sẽ có những lợi thế sau
- Ứng viên được cộng thêm vào điểm point-test 5 điểmnếu được chính quyền tiểu bang, vùng lãnh thổ bảo lãnh.
- Hồ sơ của ứng viên sẽ nhận được thư mời của Bộ Di Trú Úc ngay lập tức khi được bảo lãnh thành công.
- Ứng viên sẽ không phải chờ đợi để được xét duyệt hồ sơ theo nguyên tắc điểm cao sẽ được nhận thư mời
Thực tế, nếu chờ hồ sơ xin visa tay nghề Úc được xét duyệt đi kèm với nhiều rủi ro. Bởi luật di trú Úc có những thay đổi liên tục và thường khó khăn hơn đối với diện tay nghề. Do vậy, visa 190 Australia giúp ứng viên rút ngắn thời gian chờ đợi, không phải cạnh tranh với các hồ sơ điểm cao.
Quyền cư trú | Ứng viên được lưu trú tại Úc với tư cách thường trú nhân, Đồng thời, được cấp thường trú nhân cho cả gia đình gồm vợ chồng, con cái,.. |
Quyền lao động và học tập | Được tham gia lao động, làm việc, kinh doanh và học tập tại Úc |
Quyền hưởng trợ cấp | Được quyền hưởng trợ cấp từ chính phủ Úc |
Quyền tham gia chính sách an sinh xã hội | Đương đơn và người đi kèm (nếu có) được quyền tham gia chính sách an sinh xã hội, các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Úc |
Quyền du lịch | Trong 5 năm được du lịch tự do trong và ngoài nước Úc. Sau 5 năm, để được tiếp tục thì đương đơn phải gia hạn thường trú (Resident Return visa) |
Quyền bảo lãnh người thân | Đương đơn có thể bảo lãnh cho người thân cùng sáng Úc nếu thỏa mãn các điều kiện. Đối với người thân trong gia đình dưới 18 tuổi đi kèm đương đơn được học tập tại trường công của Úc hoàn toàn miễn phí |
Quyền nhập quốc tịch | Nếu đương đơn đáp ứng đủ điều kiện sẽ được quyền nhập quốc tịch trở thành công dân Úc |
Quyền ưu đãi học phí | Học phí ở bậc Cao Đẳng, Đại Học, Cao Học được chính phủ Úc ưu đãi như công dân Úc |
Danh sách Visa diện tay nghề vùng miền New South Wales
Visa Diện tay nghề vùng miền (Skilled Work Regional visa – subclass 491):
- Visa 491 Australia: Được gọi là diện visa diện tay nghề vùng miền, loại thị thực này được dành cho người lao động có kỹ năng được phép mang theo gia đình đến Úc định cư và làm việc..
- Visa 491 là một loại visa tạm thời được tính điểm points-tested dành cho những người có kỹ năng cao có thể đóng góp cho nền kinh tế, nghề nghiệp của bạn phải thuộc vào một nhóm đơn vị ANZSCO được xác định dưới đây, tương ứng với các kỹ năng đang được yêu cầu cao trên toàn tiểu bang, và đủ điều kiện cho visa.
DANH SÁCH NGÀNH NGHỀ ĐỊNH CƯ ÚC DIỆN 491
ANZSCO Code | Unit Group Name |
1212 | Crop Farmer |
1214 | Mixed Crop and Livestock Farmers |
1324 | Policy and Planning Managers |
1325 | Research and Development Managers |
1331 | Construction Managers |
1332 | Engineering Managers |
1334 | Manufacturers |
1335 | Production Managers |
1341 | Child Care Centre Managers |
1342 | Health and Welfare Services Managers |
1351 | ICT Managers |
2312 | Marine Transport Professionals |
2321 | Architects and Landscape Architects |
2322 | Surveyors and Spatial Scientists |
2326 | Urban and Regional Planners |
2332 | Civil Engineering Professionals |
2333 | Electrical Engineers |
2335 | Industrial, Mechanical and Production Engineers |
2336 | Mining Engineers |
2339 | Other Engineering Professionals |
2342 | Chemists, and Food and Wine Scientists |
2343 | Environmental Scientists |
2344 | Geologists, Geophysicists and Hydrogeologists |
2411 | Early Childhood (Pre-primary School) Teachers |
2412 | Primary School Teachers |
2414 | Secondary School Teachers |
2421 | University Lecturers and Tutors |
2512 | Medical Imaging Professionals |
2513 | Occupational and Environmental Health Professionals |
2515 | Pharmacists |
2523 | Dental Practitioners |
2524 | Occupational Therapists |
2525 | Physiotherapists |
2527 | Audiologists and Speech Pathologists / Therapists |
2531 | Generalist Medical Practitioners |
2533 | Specialist Physicians |
2539 | Other Medical Practitioners |
2544 | Registered Nurses |
2611 | ICT Business and Systems Analysts |
2613 | Software and Applications Programmers |
2621 | Database and Systems Administrators, and ICT Security Specialists |
2631 | Computer Network Professionals |
2723 | Psychologists |
2725 | Social Workers |
3111 | Agricultural Technicians |
3112 | Medical Technicians |
3121 | Architectural, Building and Surveying Technicians |
3122 | Civil Engineering Draftspersons and Technicians |
3123 | Electrical Engineering Draftspersons and Technicians |
3125 | Mechanical Engineering Draftspersons and Technicians |
3129 | Other Building and Engineering Technicians |
3211 | Automotive Electricians |
3212 | Motor Mechanics |
3222 | Sheetmetal Trades Workers |
3223 | Structural Steel and Welding Trades Workers |
3231 | Aircraft Maintenance Engineers |
3232 | Metal Fitters and Machinists |
3311 | Bricklayers and Stonemasons |
3312 | Carpenters and Joiners |
3322 | Painting Trades Workers |
3331 | Glaziers |
3332 | Plasterers |
3333 | Roof Tilers |
3334 | Wall and Floor Tilers |
3341 | Plumbers |
3411 | Electricians |
3421 | Airconditioning and Refrigeration Mechanics |
3422 | Electrical Distribution Trades Workers |
3423 | Electronics Trades Workers |
3424 | Telecommunications Trades Workers |
3941 | Cabinetmakers |
3942 | Wood Machinists and Other Wood Trades Workers |
3992 | Chemical, Gas, Petroleum and Power Generation Plant Operators |
4117 | Welfare Support Workers |
Quyền lợi nhận được khi định cư Úc visa 491
- Được học tập, làm việc và lưu trú tại Úc 5 năm (ở khu vực chỉ định).
- Đương đơn được bảo lãnh người thân đến Úc và có cơ hội tới Úc sinh sống học tập và làm việc. Ngoài ra đương đơn và gia đình còn được hưởng những chính sách ý tế miễn phí khi là thường trú nhân tại Úc.
- Bạn có thể trở thành thường trú nhân Úc khi thỏa mãn điều kiện từ Chính phủ Úc.
- Học tiếng Anh miễn phí với chương trình dành cho di dân Úc với hơn 550 giờ học (Australian Migrant English Program (AME).
- Bạn được du lịch trong và người nước Úc một cách tự do trong thời hạn visa cho phép
- Sau 3 năm giữ visa, đương đơn có cơ hội trở thành thường trú nhân Úc.
- Con cái được học hành miễn phí lớp 1-12
Tìm hiểu các cách khác để di cư:
- Chí có hai lựa chọn là visa Tay nghề Úc (visa 190) và visa Diện tay nghề vùng miền (visa 491) dành cho những người lao động tay nghề cao muốn di cư đến New South Wales.
- Trong tình hình hiện tại, khi một số ngành nghề phổ biến với người Việt bị loại bỏ khỏi danh sách xin visa 190 như Hospitality (Cook, chef, restaurant manager), Marketing, Accountant, Auditor… thì giải pháp định cư diện visa 482 và 186 chính là sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn.
Visa 482: Là loại visa tay nghề tạm trú, dành cho người lao động được chủ doanh nghiệp ở bảo trợ sang Úc để làm việc. Thời hạn của visa 482 thường kéo dài từ 2 đến 4 năm, và có thể gia hạn sau thời gian này.
Visa 186: Tương tự với yêu cầu của visa 482, đương đơn buộc phải có chủ doanh nghiệp bảo lãnh. Điểm khác biệt là visa 186 là loại visa thường trú, đương đơn hoàn toàn có cơ hội xin quốc tịch Úc khi thỏa các yêu cầu từ Bộ Di trú.
Cơ hội trong tương lai:
- Trang web của Bộ Nội vụ cung cấp danh sách đầy đủ các loại visa, bao gồm visa dành cho những người có lời mời công việc cụ thể hoặc được tài trợ.
Hướng dẫn chuyên môn:
- Việc hiểu rõ các lựa chọn thị thực khác nhau có thể phức tạp. Để được hướng dẫn chi tiết, hãy cân nhắc tham khảo trang “Sử dụng đại diện di trú hoặc người hành nghề pháp lý”
- Chúng tôi khuyến khích bạn nên tìm hiểu tất cả các con đường và tìm kiếm người tư vấn có chuyên môn để có thể giúp cho việc di cư của bạn dễ dàng hơn.
bài viết tham khảo: https://duhockhanhnguyen.edu.vn/du-hoc-uc-bang-nsw-bang-new-south-wales/
Du học Khánh Nguyễn cung cấp các dịch vụ:
- Tư vấn trường học, lộ trình học phù hợp và tư vấn hồ sơ visa đạt yêu cầu của lãnh sự quán
- Gia hạn Visa, chuyển đổi Visa cấp tốc, trọn gói cho du học sinh và cộng đồng người Việt tại Canada, Úc, New Zealand
- Dịch vụ chứng minh tài chính. Hướng dẫn chuyển tiền học phí và mở thẻ visa
- Cung cấp bài test trình độ IELTS miễn phí. Cung cấp chương trình luyện IELTS cấp tốc. Giúp học sinh đăng ký thi IELTS online
- Hướng dẫn học sinh viết thư giải trình kế hoạch du học và thư xin học bổng
- Giúp học sinh đăng ký nhà ở hoặc ký túc . Hướng dẫn thủ tục nhập cảnh, đưa đón sân bay và dịch vụ giới thiệu việc làm.
- Cung cấp các Tour du lịch Úc, Canada, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hong Kong, Đài Loan, Singapore, Malaysia, Bali, Trung Quốc và các nước Châu Á khác. Cam kết kiểm tra hồ sơ và cam kết đậu visa khi nhận hồ sơ. Các khách hàng không có thân nhân cung cấp thư mời du lịch cần đăng ký qua các Tour Du lịch Trọn Gói từ Khánh Nguyễn.
Để biết thêm thông tin về ngành nghề định cư Úc và chính sách xét duyệt hồ sơ định cư diện visa 190 và 491, vui lòng liên hệ với chúng tôi
DU HỌC KHÁNH NGUYỄN – ĐƠN VỊ TƯ VẤN DU HỌC – DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ VISA CHUYÊN NGHIỆP CÁC NƯỚC CANADA, MỸ, ANH ,ÚC, NEW ZEALAND
Địa chỉ: 285/36/5F Cách Mạng Tháng 8, P.12, Q.10, Tp.HCM.
☎ Điện Thoại: 028 3526 4196
Zalo, Viber, WhatsApp: 0936 44 44 23 – 0908 14 24 78
Email: info@duhockhanhnguyen.edu.vn
☎ Tư vấn Skype: duhockhanhnguyen
Website:
https://www.duhockhanhnguyen.edu.vn
Facebook:
https://www.facebook.com/duhockhanhnguyen.edu
https://www.facebook.com/duhocnewzealand.org
https://www.facebook.com/duhoccanada.kne
☎ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY